Truy cập nội dung luôn
SỞ TÀI CHÍNH

TỈNH QUẢNG NGÃI

Quy định một số nội dung, mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia

27/11/2022 10:32    24

HĐND tỉnh vừa ban hành Nghị quyết số 26/2022/NQ-HĐND Quy định một số nội dung, mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2025.

Quy định một số nội dung, mức chi thực hiện Chương trình  MTQG giảm nghèo bền vững

Chi tăng cường cơ sở vật chất cho hoạt động của đài truyền thanh xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, huyện đảo (trong trường hợp huyện đảo không có đơn vị hành chính cấp xã) theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Chi hỗ trợ duy trì, vận hành cung cấp dịch vụ thông tin công cộng phục vụ tiếp cận thông tin của nhân dân ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, huyện đảo: Hỗ trợ kinh phí thuê đường truyền Internet băng rộng để người dân khai thác các thông tin thiết yếu, truy cập các xuất bản phẩm điện tử, báo điện tử, sử dụng dịch vụ công trực tuyến 270.000 đồng/tháng/01 điểm phục vụ; hỗ trợ tiền điện duy trì hoạt động tại điểm phục vụ 120.000 đồng/tháng; hỗ trợ phần mềm phòng, chống Virus tại điểm phục vụ 300.000 đồng/máy vi tính/năm.

Quy định một số nội dung, mức chi, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

Chi hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước: Hỗ trợ 50% chi phí vật liệu, máy thi công và thiết bị để đầu tư xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn, nhưng không quá 40 triệu đồng/ha; hỗ trợ 50% chi phí để san phẳng đồng ruộng, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/ha.

Chi tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở: Hỗ trợ 100% kinh phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chi hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn: Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại.

Chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng cho các cá nhân, tổ chức; truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh: Chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng cho các cá nhân, tổ chức: Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi; hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại. Hỗ trợ 100% chi phí truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh; nhưng không quá 100 triệu đồng/01 sản phẩm.

Chi hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp: Đối với địa bàn đặc biệt khó khăn hỗ trợ 80% tổng kinh phí, nhưng không quá 5 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết. Đối với địa bàn khó khăn hỗ trợ 70% tổng kinh phí, nhưng không quá 3 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết. Đối với địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư hỗ trợ 50% tổng kinh phí, nhưng không quá 2 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết.

Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại: Hỗ trợ 50% tổng kinh phí cho 1 cơ sở, tổ chức, cá nhân theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chi bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn: Hỗ trợ 50% tổng kinh phí theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không quá 500 triệu đồng/dự án.

Chi hỗ trợ xây dựng mô hình liên kết sản xuất muối theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ; mô hình thí điểm sản xuất muối kết hợp du lịch nông thôn, du lịch nghỉ dưỡng; mô hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất muối sạch; mô hình sản xuất muối chứa nhiều khoáng chất, vi chất dinh dưỡng tự nhiên theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Hỗ trợ 50% tổng kinh phí, nhưng không quá 1 tỷ đồng/mô hình.

Chi hỗ trợ xây dựng trang thông tin điện tử giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì đóng gói; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu thương hiệu cho sản phẩm muối ở các địa phương: Hỗ trợ 50% tổng kinh phí, nhưng không quá 50 triệu đồng/cơ sở.

Chi hỗ trợ phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền: Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện được phê duyệt nhưng không quá 3 tỷ đồng đối với các huyện miền núi; hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện được phê duyệt nhưng không quá 3 tỷ đồng đối với các huyện còn lại.

Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững: Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện được phê duyệt nhưng không quá 3 tỷ đồng đối với các huyện miền núi; hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện được phê duyệt nhưng không quá 3 tỷ đồng đối với các huyện còn lại.

Chi tổ chức các hoạt động hỗ trợ xây dựng mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội nghề nghiệp: Hỗ trợ 30 triệu đồng/mô hình; hỗ trợ nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội nghề nghiệp 18 triệu đồng/mô hình.

Chi hỗ trợ thành lập mô hình và duy trì sinh hoạt mô hình Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tại địa phương, đại diện vùng miền và nhân rộng mô hình tại các địa phương; mạng lưới cố vấn, tư vấn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và mới thành lập do phụ nữ làm chủ: Hỗ trợ thành lập mô hình 30 triệu đồng/mô hình; hỗ trợ xây dựng mạng lưới tư vấn mô hình, duy trì và nhân rộng mô hình 26 triệu đồng/mạng lưới.

Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”: Hỗ trợ 30 triệu đồng/mô hình.

Chi thí điểm và nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức chi không quá 310 triệu đồng/mô hình. Chi thí điểm và nhân rộng mô hình giám sát của cộng đồng, huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng (mô hình được cấp có thẩm quyền phê duyệt), mức chi không quá 58 triệu đồng/mô hình.

Ngoài ra, quy định định chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ; chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; chi hỗ trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; chi hỗ trợ thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới; chi hỗ trợ thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh,…

Quy định một số nội dung, mức hỗ trợ Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Chi hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ, hỗ trợ tiền ăn 70.000 đồng/người dân/ngày thực học; hỗ trợ tiền thuê chỗ ở 50.000 đồng/người dân/ngày đêm (tiền thuê chỗ ở trong thời gian tham gia học xóa mù chữ với điều kiện tổ chức lớp học liên xã); hỗ trợ chi phí đi lại cho người dân tham gia học xóa mù chữ (một lượt đi và về; nghỉ lễ; nghỉ tết) 3.000 đồng/km tính theo khoảng cách từ 5 km trở lên kể từ nhà đến điểm học.

                                                                                                     Nguồn: quangngai.gov.vn

videofileclient videofileclient

Thống kê truy cập

Số lượt truy cập: 1143

Tổng số lượt xem: 1155854